Đang truy cập: 7
Trong ngày: 87
Trong tháng: 1626
Tổng truy cập: 221461
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân (các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản). |
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều 10, 11, 12, 18,19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 |
Cách thức thực hiện | Trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cơ quan Quản lý An toàn Thực phẩm |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp về cho Cơ Quan Quản lý An toàn thực phẩm. - Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ Quan Quản lý An toàn thực phẩm kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. + Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. + Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thành phần hồ sơ |
- Thành phần hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định. - Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời gian giải quyết | 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Kết quả thực hiện | Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Lệ phí | Phí thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
Mẫu đơn, tờ khai | Không có |
Căn cứ pháp lý |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011; - Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài c hính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. |